Similar topics
CLOCK
Đăng Nhập
Latest topics
Thuật ngữ billards
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Thuật ngữ billards
Thuật ngữ Billards
Angled : Khi cạnh băng của lỗ ngăn cản người chơi thực hiện cú đánh trực tiếp từ bi chủ đến bi mục tiêu.
Angle shot : Cú đánh yêu cầu bi chủ hướng bi mục tiêu theo một đường thẳng khác.
Apex of Triangle : Vị trí của nhóm bi mục tiêu tại điểm diamond đầu tiên của của bàn, vị trí của trái bi mục tiêu trên cùng của rack.
Around the Table : mô tả cú đánh mà trong đó bi chủ chạm 3 băng hoặc nhiều hơn, thông thường bao gồm luôn cả những cú đánh 2 băng ngắn.
Balance point : Là điểm trên cây cơ mà tại đó cây cơ giữ được thăng bằng khi chỉ có 1 điểm tựa. Điểm cân bằng thông thường cách đuôi cơ khoảng 18inches ( khoảng 46cm )
Ball in hand : bi chủ có thể đặt được trên mọi vị trí trên bàn
Ball on : trái bi màu ( không phải bi đỏ 1 điểm ) mà người chơi dự định đưa vào lỗ một cách hợp lệ.
Bank shot : cú đánh mà bi mục tiêu đá một bi mục tiêu khác hoặc chạm nhiều băng trước khi rơi vào lỗ. Đây là cú đánh không rõ rang hiện diện trong game đấu.
Bed of Table : mặt phẳng được vải che phủ trên bàn được giới hạn bởi các băng.
Billiard : cách đếm điểm khi thực hiện 1 quả bi thành công.
Blind Draw : là phương pháp bắt cặp hoặc nhóm các cơ thủ trong một giải đấu nhằm bảo đảm vị trí của các cơ thủ là hoàn toàn ngẫu nhiên.
Bottom Cushion : là băng ngắn trên đầu bàn snooker
Break : là tổng số điểm ghi được trong 1 lượt cơ.
Breaking Violation : Là một lỗi trong luật đặc biệt được áp dụng cú phá bi đầu tiên của ván đấu. Tuy nhiên với một số luật khác thì đó không phải là một lỗi.
Bridge : là hình dạng của tay để đỡ và cố định ngọn cơ trong lúc thực hiện cú đánh
Burst : là từ dung khi cơ thủ đi được hơn 41 điểm trong 1 lượt cơ.
Butt of cue : là phần đuôi của cây cơ
Call shot : đây là cú đánh mà bắt buộc cơ thủ phải định hình trước mỗi khi đánh, và bi mục tiêu phải vào đúng lỗ mà cơ thủ đã xác định trước. Trong cú đánh này thì việc bi mục tiêu qua bao nhiêu băng, ôm băng , đá hoặc cộng bi….đều hợp lệ.
Called ball : là bi mà cơ thủ dự tính đánh vào lỗ đã chỉ.
Called pocket : là lỗ mà cơ thủ dự định đưa bi mục tiêu đã định sẵn trong cú đánh.
Carom, Scoring : sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu , lỗ hoặc băng khi là mục tiêu để ghi điểm. Tuy nhiên trong từng thể loại mà có các quy định riêng biệt.
Center spot : là điểm ngay trung tâm của bề mặt bàn.
Chalk : là một miếng khô nhỏ dung để xoa trên đầu cơ nhằm đảm bảo không trượt khi có sự tiếp xúc giữa đầu cơ và bi chủ.
Clean bank : là cú đánh mà bi mục tiêu được đưa vào lỗ mà không chạm bất kì bi mục tiêu khác.
Clear ball : là quả bi trắng hoàn toàn không có điểm định vị trên thân bi.
Combination : là quả đánh mà bi chủ ban đầu đạp vào bi mục tiêu rồi va chạm tiếp vào một bi mục tiêu khác làm bi mục tiêu này rơi vào lỗ. Với vị trì của bi chủ ban đầu có thể va chạm với một hoặc nhiều bi mục tiêu trong nỗ lực ghi điểm
Contact point : là điểm chạm chính xác khi có sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu khi bi chủ tán vào bi mục tiêu.
Corner-Hooked : Khi cạnh băng của lỗ ngăn cản cú đánh thẳng trực tiếp từ bi chủ đến bi mục tiêu.
Count : là điểm khi thực hiện được một cú đánh thành công.
Count,the : là seri điểm mà cơ thủ thực hiện được trong lượt đánh của mình trong game đấu.
Cross Corner : là thuật ngữ để mô tả cú đánh khi bi mục tiêu chạm vào băng trước khi rơi vào lỗ dậu.
Cross Side : là thuật ngữ để mô tả cú đánh khi bi mục tiêu chạm vào băng trước khi rơi vào lỗ 10.
Cross table shot :là cú đánh ghi điểm khi hoàn thành việc điều khiển bi chủ chạy dọc theo chiều băng dài của bàn.
Crutch : là tiếng lóng để chỉ cây cào.
Cue ball : Thông thường là màu trắng và không được đánh số và được đánh bởi cơ trong suốt trận đấu.
Cue ball in hand : bi chủ được đặt bất kì nơi đâu trên mặt bàn.
Cue ball in hand Behind the head String : bi chủ có thể được đặt : bi chủ có thể được đặt tại bất kì nơi đâu trên mặt bàn ( giới hạn bởi hai băng ngắn hai đầu bàn ) nhưng không được tiếp xúc hay va chạm với các bi mục tiêu khác.
Cue tip : là một miếng nhỏ được đặt ở đầu ngọn cơ thông thường được làm bằng da sau khi đã xử lí đặt biệt hoặc là loại vật liệu có sợi nhưng dễ uốn. Là phần tiếp xúc giữa cơ và bi chủ khi thực hiện cú đánh.
Cushion : là phần cao su đã được phủ vải bao quanh suốt chu vi của mặt bàn.
Cut shot : là cú đánh khi bi chủ tiếp xúc với bi mục tiêu từ mép trái hoặc mép phải cho đến nửa trái bi mục tiêu. Bằng cú đánh này có thể thay đổi đường đi của bi chủ so với ban đầu.
Dead ball : là cú đánh mà sau khi được thực hiện thì gần như tất cả lực là effect của bi chủ truyền sang tất cả cho bi mục tiêu. Sau khi có sự va chạm thì bi chủ gần như không còn lực và effect.
Diamond : là phần được khảm vào thành băng trên bàn như một cách để định vị. Hệ thống này đặt biệt hữu ích cho người chơi carom và lỗ khi áp dụng hệ thống tính nút số.
Draw shot : là cú đánh khi đầu cơ tiếp xúc với bi chủ ở phần dưới của bi, kết quả là bi chủ quay ngược trở lại so với đường đi ban đầu khi tiếp xúc tối đa với bi mục tiêu.
Drop pocket : là loại lỗ mà không có đường dẫn bi chạy về khay chứa bi ở đầu bàn.
Double elimination : là một loại thể thức thi đấu mà người chơi không bị loại cho đến khi số trận thua lên đến con số 2.
Double hit : là cú đánh mà bi chủ được đầu cơ chạm 2 lần trong một cú đánh
Double round Robin : là thể thức thi đấu khi các cơ thủ trong cũng một bảng gặp nhau 2 lần ( lượt đi lượt về )
English : là độ xoáy của bi chủ được tạo ra khi thực hiện cú đánh không vào tâm bi. Được sử dụng để thay đổi đường đi tự nhiên của bi chủ và/hoặc bi mục tiêu.
Feather shot : là quả đánh khi bi chủ chỉ chạm nhẹ và sượt qua bi mục tiêu ( cú cắt cực mỏng )
Ferrule : là phần được làm bằng nhựa, sừng hoặc kim loại ở cuối ngọn cơ . Đầu cơ được gắn lên trên của phần này.
Follow Shot : cú đánh khi đầu cơ tiếp xúc với bi chủ ở phần trên của bi, kết quả là bi chủ cuốn lên trước so với đường đi ban đầu khi tiếp xúc với bi mục tiêu
Follow through : là sự di chuyển của cơ sau khi tiếp xúc với bi chủ xuyên qua phần không gian mà bi chủ chiếm trước đó.
Foot of table : là phần cuối của bàn carom hay lỗ nơi mà bi được xếp để bắt đầu game đấu.
Foot Spot : là điểm giao nhau giữa điamond thứ nhì của băng dài và diamond giữa của băng ngắn.
Force : là lực tác động từ cú chạm giữa đầu cơ với bi chủ, kết quả có thể biến đổi đường đi và góc ra tự nhiên của bi chủ.
Force Draw : là cú đánh với với cule dài, thông thường là đánh trực diện và xuyên qua bi mục tiêu
Force Follow : là cú đánh cule với effe tối đa được đặt vào bi chủ, đây là cú đánh được giới hạn sử dụng. Cú đánh cũng va vào trực diện và xuyên qua bi mục tiêu
Foul : là cú đánh phạm luật trong khi thi đấu hoặc những hành động trái với những quy định cụ thể trong từng thể loại. Kết quả của cú đánh lỗi là 1 penalty, tuy nhiên cũng tuỳ thuộc vào các luật cụ thể.
Frame : tương đương với một ván đấu
Free break : là cú đánh đềpa sau đó các bi mục tiêu rải đều khắp mặt bàn mà cơ thủ có thể dọn bàn một cách dễ dàng mà không cần đến quả penalty.
Frozen : là từ dung để chỉ quá bi chạm vào một bi khác hoặc chạm vào băng.
Full ball : chỉ sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu khi điểm va chạm nằm trên đường thẳng nối hai tâm của bi chủ và bi mục tiêu.
Game : là diễn biến của trận đấu được tính từ lúc trọng tài hoàn thành việc xếp bi cho đến cú đánh cần thiết cuối để kết thúc trận đấu.
Game ball : là từ để chỉ đường bi cuối cùng mà nếu thực hiện thành công sẽ thắng toàn bộ game đấu.
Grip : là bàn tay cầm cơ.
Gully table : là bàn có hệ thống đường rãnh dẫn bi về máng ở cuối bàn
Angled : Khi cạnh băng của lỗ ngăn cản người chơi thực hiện cú đánh trực tiếp từ bi chủ đến bi mục tiêu.
Angle shot : Cú đánh yêu cầu bi chủ hướng bi mục tiêu theo một đường thẳng khác.
Apex of Triangle : Vị trí của nhóm bi mục tiêu tại điểm diamond đầu tiên của của bàn, vị trí của trái bi mục tiêu trên cùng của rack.
Around the Table : mô tả cú đánh mà trong đó bi chủ chạm 3 băng hoặc nhiều hơn, thông thường bao gồm luôn cả những cú đánh 2 băng ngắn.
Balance point : Là điểm trên cây cơ mà tại đó cây cơ giữ được thăng bằng khi chỉ có 1 điểm tựa. Điểm cân bằng thông thường cách đuôi cơ khoảng 18inches ( khoảng 46cm )
Ball in hand : bi chủ có thể đặt được trên mọi vị trí trên bàn
Ball on : trái bi màu ( không phải bi đỏ 1 điểm ) mà người chơi dự định đưa vào lỗ một cách hợp lệ.
Bank shot : cú đánh mà bi mục tiêu đá một bi mục tiêu khác hoặc chạm nhiều băng trước khi rơi vào lỗ. Đây là cú đánh không rõ rang hiện diện trong game đấu.
Bed of Table : mặt phẳng được vải che phủ trên bàn được giới hạn bởi các băng.
Billiard : cách đếm điểm khi thực hiện 1 quả bi thành công.
Blind Draw : là phương pháp bắt cặp hoặc nhóm các cơ thủ trong một giải đấu nhằm bảo đảm vị trí của các cơ thủ là hoàn toàn ngẫu nhiên.
Bottom Cushion : là băng ngắn trên đầu bàn snooker
Break : là tổng số điểm ghi được trong 1 lượt cơ.
Breaking Violation : Là một lỗi trong luật đặc biệt được áp dụng cú phá bi đầu tiên của ván đấu. Tuy nhiên với một số luật khác thì đó không phải là một lỗi.
Bridge : là hình dạng của tay để đỡ và cố định ngọn cơ trong lúc thực hiện cú đánh
Burst : là từ dung khi cơ thủ đi được hơn 41 điểm trong 1 lượt cơ.
Butt of cue : là phần đuôi của cây cơ
Call shot : đây là cú đánh mà bắt buộc cơ thủ phải định hình trước mỗi khi đánh, và bi mục tiêu phải vào đúng lỗ mà cơ thủ đã xác định trước. Trong cú đánh này thì việc bi mục tiêu qua bao nhiêu băng, ôm băng , đá hoặc cộng bi….đều hợp lệ.
Called ball : là bi mà cơ thủ dự tính đánh vào lỗ đã chỉ.
Called pocket : là lỗ mà cơ thủ dự định đưa bi mục tiêu đã định sẵn trong cú đánh.
Carom, Scoring : sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu , lỗ hoặc băng khi là mục tiêu để ghi điểm. Tuy nhiên trong từng thể loại mà có các quy định riêng biệt.
Center spot : là điểm ngay trung tâm của bề mặt bàn.
Chalk : là một miếng khô nhỏ dung để xoa trên đầu cơ nhằm đảm bảo không trượt khi có sự tiếp xúc giữa đầu cơ và bi chủ.
Clean bank : là cú đánh mà bi mục tiêu được đưa vào lỗ mà không chạm bất kì bi mục tiêu khác.
Clear ball : là quả bi trắng hoàn toàn không có điểm định vị trên thân bi.
Combination : là quả đánh mà bi chủ ban đầu đạp vào bi mục tiêu rồi va chạm tiếp vào một bi mục tiêu khác làm bi mục tiêu này rơi vào lỗ. Với vị trì của bi chủ ban đầu có thể va chạm với một hoặc nhiều bi mục tiêu trong nỗ lực ghi điểm
Contact point : là điểm chạm chính xác khi có sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu khi bi chủ tán vào bi mục tiêu.
Corner-Hooked : Khi cạnh băng của lỗ ngăn cản cú đánh thẳng trực tiếp từ bi chủ đến bi mục tiêu.
Count : là điểm khi thực hiện được một cú đánh thành công.
Count,the : là seri điểm mà cơ thủ thực hiện được trong lượt đánh của mình trong game đấu.
Cross Corner : là thuật ngữ để mô tả cú đánh khi bi mục tiêu chạm vào băng trước khi rơi vào lỗ dậu.
Cross Side : là thuật ngữ để mô tả cú đánh khi bi mục tiêu chạm vào băng trước khi rơi vào lỗ 10.
Cross table shot :là cú đánh ghi điểm khi hoàn thành việc điều khiển bi chủ chạy dọc theo chiều băng dài của bàn.
Crutch : là tiếng lóng để chỉ cây cào.
Cue ball : Thông thường là màu trắng và không được đánh số và được đánh bởi cơ trong suốt trận đấu.
Cue ball in hand : bi chủ được đặt bất kì nơi đâu trên mặt bàn.
Cue ball in hand Behind the head String : bi chủ có thể được đặt : bi chủ có thể được đặt tại bất kì nơi đâu trên mặt bàn ( giới hạn bởi hai băng ngắn hai đầu bàn ) nhưng không được tiếp xúc hay va chạm với các bi mục tiêu khác.
Cue tip : là một miếng nhỏ được đặt ở đầu ngọn cơ thông thường được làm bằng da sau khi đã xử lí đặt biệt hoặc là loại vật liệu có sợi nhưng dễ uốn. Là phần tiếp xúc giữa cơ và bi chủ khi thực hiện cú đánh.
Cushion : là phần cao su đã được phủ vải bao quanh suốt chu vi của mặt bàn.
Cut shot : là cú đánh khi bi chủ tiếp xúc với bi mục tiêu từ mép trái hoặc mép phải cho đến nửa trái bi mục tiêu. Bằng cú đánh này có thể thay đổi đường đi của bi chủ so với ban đầu.
Dead ball : là cú đánh mà sau khi được thực hiện thì gần như tất cả lực là effect của bi chủ truyền sang tất cả cho bi mục tiêu. Sau khi có sự va chạm thì bi chủ gần như không còn lực và effect.
Diamond : là phần được khảm vào thành băng trên bàn như một cách để định vị. Hệ thống này đặt biệt hữu ích cho người chơi carom và lỗ khi áp dụng hệ thống tính nút số.
Draw shot : là cú đánh khi đầu cơ tiếp xúc với bi chủ ở phần dưới của bi, kết quả là bi chủ quay ngược trở lại so với đường đi ban đầu khi tiếp xúc tối đa với bi mục tiêu.
Drop pocket : là loại lỗ mà không có đường dẫn bi chạy về khay chứa bi ở đầu bàn.
Double elimination : là một loại thể thức thi đấu mà người chơi không bị loại cho đến khi số trận thua lên đến con số 2.
Double hit : là cú đánh mà bi chủ được đầu cơ chạm 2 lần trong một cú đánh
Double round Robin : là thể thức thi đấu khi các cơ thủ trong cũng một bảng gặp nhau 2 lần ( lượt đi lượt về )
English : là độ xoáy của bi chủ được tạo ra khi thực hiện cú đánh không vào tâm bi. Được sử dụng để thay đổi đường đi tự nhiên của bi chủ và/hoặc bi mục tiêu.
Feather shot : là quả đánh khi bi chủ chỉ chạm nhẹ và sượt qua bi mục tiêu ( cú cắt cực mỏng )
Ferrule : là phần được làm bằng nhựa, sừng hoặc kim loại ở cuối ngọn cơ . Đầu cơ được gắn lên trên của phần này.
Follow Shot : cú đánh khi đầu cơ tiếp xúc với bi chủ ở phần trên của bi, kết quả là bi chủ cuốn lên trước so với đường đi ban đầu khi tiếp xúc với bi mục tiêu
Follow through : là sự di chuyển của cơ sau khi tiếp xúc với bi chủ xuyên qua phần không gian mà bi chủ chiếm trước đó.
Foot of table : là phần cuối của bàn carom hay lỗ nơi mà bi được xếp để bắt đầu game đấu.
Foot Spot : là điểm giao nhau giữa điamond thứ nhì của băng dài và diamond giữa của băng ngắn.
Force : là lực tác động từ cú chạm giữa đầu cơ với bi chủ, kết quả có thể biến đổi đường đi và góc ra tự nhiên của bi chủ.
Force Draw : là cú đánh với với cule dài, thông thường là đánh trực diện và xuyên qua bi mục tiêu
Force Follow : là cú đánh cule với effe tối đa được đặt vào bi chủ, đây là cú đánh được giới hạn sử dụng. Cú đánh cũng va vào trực diện và xuyên qua bi mục tiêu
Foul : là cú đánh phạm luật trong khi thi đấu hoặc những hành động trái với những quy định cụ thể trong từng thể loại. Kết quả của cú đánh lỗi là 1 penalty, tuy nhiên cũng tuỳ thuộc vào các luật cụ thể.
Frame : tương đương với một ván đấu
Free break : là cú đánh đềpa sau đó các bi mục tiêu rải đều khắp mặt bàn mà cơ thủ có thể dọn bàn một cách dễ dàng mà không cần đến quả penalty.
Frozen : là từ dung để chỉ quá bi chạm vào một bi khác hoặc chạm vào băng.
Full ball : chỉ sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu khi điểm va chạm nằm trên đường thẳng nối hai tâm của bi chủ và bi mục tiêu.
Game : là diễn biến của trận đấu được tính từ lúc trọng tài hoàn thành việc xếp bi cho đến cú đánh cần thiết cuối để kết thúc trận đấu.
Game ball : là từ để chỉ đường bi cuối cùng mà nếu thực hiện thành công sẽ thắng toàn bộ game đấu.
Grip : là bàn tay cầm cơ.
Gully table : là bàn có hệ thống đường rãnh dẫn bi về máng ở cuối bàn
nguyentrilxvn- Lớp : Dh10nh
Tổng số bài gửi : 640
$ : 54543
Birthday : 20/01/1991
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
12/10/2012, 9:00 pm by darksin00000
» Itazura na kiss - Thơ Ngây bản phim hoạt hình
15/4/2012, 3:15 pm by Galaxy2012
» [MF] Bleach (Ichigo) vietsub 1 - 266 ^^
7/4/2012, 6:27 pm by minamoto
» Air Vietsub mediafire (full) - rat cam dong hix
6/4/2012, 1:01 am by vitaminnie
» HK2 (2011-2012)
1/4/2012, 8:15 pm by minamoto
» SĐT GVCN + BCS
1/4/2012, 8:09 pm by minamoto
» SĐT THÀNH VIÊN 10NH
1/4/2012, 8:07 pm by minamoto
» Lấy file "CER", "KEY"cực nhanh,5 phút. Không phải chờ từ trang OPDA!
30/3/2012, 1:12 pm by bisad
» Thủy thủ mặt trăng (full link) ^^
19/3/2012, 4:58 pm by ngohuedl
» Điện thoại bị virus phải làm sao???????????
26/2/2012, 2:19 am by vietmeo87